Hòa tan hoàn toàn m gam Al2O3 cần tối thiểu 400 ml dung dịch HCl 1,5m
a,Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra
b,Tính m và nồng độ mol của chất tan trong dung dịch sau phản ứng
Hòa tan hoàn toàn 16,2 g ZnO cần vừa đủ 100 ml dung dịch H2SO4
a, Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra
b. Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 đã dùng
c, Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan . Tính m
\(n_{ZnO}=\dfrac{16.2}{81}=0.2\left(mol\right)\)
\(ZnO+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2O\)
CM H2SO4 = 0.2/0.1 = 2 (M)
mZnSO4 = 0.2*161 = 32.2 (g)
Thả 0,975 gam Kali vào 100 ml dung dịch axit axetic, phản ứng xảy ra vừa
đủ. Sau phản ứng thu được chất khí A và dung dịch chứa chất tan B.
a) Viết phương trình của phản ứng hóa học xảy ra. Chất A và B là gì?
b) Tính nồng độ mol của dung dịch axetic đã sử dụng.
c) Tính thể tích khí A (đktc).
Thả 0,975 gam Kali vào 100 ml dung dịch axit axetic, phản ứng xảy ra vừa
đủ. Sau phản ứng thu được chất khí A và dung dịch chứa chất tan B.
a) Viết phương trình của phản ứng hóa học xảy ra. Chất A và B là gì?
b) Tính nồng độ mol của dung dịch axetic đã sử dụng.
c) Tính thể tích khí A (đktc).
a, \(n_K=\dfrac{0,975}{39}=0,025\left(mol\right)\)
A là khí H2, B là CH3COOK
PTHH: 2K + 2CH3COOH → 2CH3COOK + H2
Mol: 0,025 0,025 0,0125
b, \(C_{M_{ddCH_3COOH}}=\dfrac{0,025}{0,1}=0,25M\)
c, \(V_{H_2}=0,0125.22,4=0,28\left(l\right)\)
Hòa tan 6,5 gam kẽm cần vừa đủ Vml dung dịch HCl 1M
a/ Viết phương trình hóa học xảy ra
b/ Tính V
c/ tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
a) Pt : \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,1 0,2 0,1
b) \(n_{HCl}=\dfrac{0,1.2}{1}=0,2\left(mol\right)\)
\(V_{ddHCl}=\dfrac{0,2}{1}=0,2\left(l\right)\)
c) \(n_{ZnCl2}=\dfrac{0,2.1}{2}=0,1\left(mol\right)\)
\(C_{M_{ZnCl2}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
\(a/\\ Zn+2HCl \to ZnCl_2+H_2\\ b/\\ n_{Zn}=0,1(mol)\\ n_{HCl}=0,2(mol)\\ V_{HCl}=\frac{0,2}{1}=0,2(l)\\ c/\\ n_{ZnCl_2}=0,1(mol)\\ CM_{ZnCl_2}=\frac{0,1}{0,2}=0,5M\)
hòa tan hoàn toàn 13 gam kẽm trong 200ml dung dịch axit clohiđric (HCL)
a) viết phương trình hóa học xảy ra
b) tính thể tích khí sinh ra ( ở đktc)
c) tính nồng độ mol/l của dung dịch axit clohiđric đã dùng
d) tính khối lượng muối sinh ra sau phản ứng .
\(a)Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ b)n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2mol\\ n_{Zn}=n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=0,2mol\\ V_{H_2}=0,2.22,4=4,48l\\ c)n_{HCl}=0,2.2=0,4mol\\ C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,4}{0,2}=2M\\ d)m_{ZnCl_2}=0,2.136=27,2g\)
Cho 2,4 g bột sắt vào 250 ml dung dịch CuCl2 0,2M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A và chất rắn
a/ Viết phương trình hóa học
b/ Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ửng
c/ Xác định nồng độ mol của các chất tan trong dung dịch A. Giả thiết rằng thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.
Để hòa tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp FeO và CuO cần vừa đủ 250ml dung dịch H2SO4 1M (loãng)
a,Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra
b,Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
c,Tính nồng độ mol của các chất tan trong dung dịch sau phản ứng
\(n_{FeO}=a\left(mol\right),n_{CuO}=b\left(mol\right)\)
\(m_{hh}=72a+80b=19.2\left(g\right)\left(1\right)\)
\(FeO+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2O\)
\(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
\(n_{H_2SO_4}=a+b=0.25\left(mol\right)\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=0.1,b=0.15\)
\(m_{FeO}=0.1\cdot72=7.2\left(g\right)\)
\(m_{CuO}=12\left(g\right)\)
\(C_{M_{FeSO_4}}=\dfrac{0.1}{0.25}=0.4\left(M\right)\)
\(C_{M_{CuSO_4}}=\dfrac{0.15}{0.25}=0.6\left(M\right)\)
Cho 200 ml dung dịch hydrochloric acid HCl 2M phản ứng hoàn toàn với dung dịch potassium hydroxide KOH 1,5M
a) Phương trình hóa học của phản ứng?
b) Tính thể tích dung dịch potassium hydroxide KOH cần dùng?
c) Tính nồng độ mol/lit của dung dịch tạo thành sau phản ứng?
a) \(n_{HCl}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: HCl + KOH → KCl + H2O
Mol: 0,4 0,4 0,4
b) \(V_{ddKOH}=\dfrac{0,4}{1,5}=\dfrac{4}{15}\left(l\right)\approx0,267\left(l\right)\)
c) \(C_{M_{ddKCl}}=\dfrac{0,4}{0,2+\dfrac{4}{15}}=\dfrac{6}{7}M\approx0,857M\)
Cho 200 ml dung dịch hydrochloric acid HCl 2M phản ứng hoàn toàn với dung dịch potassium hydroxide KOH 1,5M
a) Phương trình hóa học của phản ứng?
b) Tính thể tích dung dịch potassium hydroxide KOH cần dùng?
c) Tính nồng độ mol/lit của dung dịch tạo thành sau phản ứng?
a) nHCl=0,2.2=0,4(mol
PTHH: HCl + KOH → KCl + H2O
Mol: 0,4 0,4 0,4
b) VddKOH=0,4\1,5=4\15(l)≈0,267(l)
c) CMddKCl=0,4\(0,2+4\15)=6\7M≈0,857M